Mã vùng laptop cố định thế hệ nhất 2017

Từ ngày 11/2/2017 – mã vùng máy tính bảng cố định sẽ được đổi mới

Bảng mã vùng là gì?

Mã vùng máy tính bảng cố định thế hệ nhất (2017) là 1 chuỗi gồm 3 chữ số được viết ngã sung vào trước mỗi số máy tính bảng cố định với mục tích tự động xác định điểm đến là tỉnh/thành phố nào của Việt Nam.

Bảng mã vùng laptop cố định là bảng tổng hợp nội dung mã vùng của 63 tỉnh/thành phố được phân chia thời kỳ, hàng, cột rõ ràng, dễ hiểu và dễ tra cứu. Theo quyết định số 2036/QĐ-BTTTT của Bộ chủ đề và Truyền thông ngày 21/11, các tỉnh thành trên cả nước sẽ chuyển đổi mã vùng viễn thông. Do vậy, việc theo dõi bảng mã vùng được cập nhật đúng mực sẽ giúp người dùng điện thoại cố định không thấy bối rối hay thắc bận rộn lúc việc liên lạc gặp mặt gian truân.

Trên tổng số 63 tỉnh/thành phố trên cả nước thì kế hoạch chuyển đổi mã vùng máy tính bảng cố định được sử dụng tại 59 tỉnh. Riêng 4 tỉnh: Vĩnh Phúc, Phú Thọ, hòa bình & Hà Giang được giữ nguyên mã vùng.

Trong năm 2016, mã bưu chính – Zip (postal) code cũng được chuyển đổi từ 5 chữ số -> 6 chữ số nên chúng tôi sẽ cập nhật ngay trên bảng mã vùng máy tính bảng cố định để người dùng có thêm đề tài cần thiết.

Tỉnh/Thành phố giữ nguyên mã vùng laptop cố định

STT Tỉnh/Thành Phố Mã Vùng

Mã bưu chính

1

Vĩnh Phúc

211 280000

2

Phú Thọ

210 290000
3

độc lập

218

350000

4

Hà Giang

219

310000

59 tỉnh thành có được biến đổi mã vùng thế hệ

giai đoạn 1: Từ 11/2 đến hết ngày 13/3/2017

STT Tỉnh/Thành Phố Mã Vùng Cũ Mã Vùng thế hệ

Mã bưu chính

1

Sơn La

22

212 360000

2

Lai Châu

231

213 390000

3

Lào Cai

20

214 330000

4

Điện Biên

230

215 380900

5

Yên Bái

29 216 320000

6

Quảng Bình

52

232 510000

7

Quảng Trị

53

233 520000

8

Thừa Thiên – Huế

54

234 530000

9

Quảng Nam

510 235 560000

10

Đà Nẵng

511

236 550000

11

Thanh Hoá

37 237 440000

12

Nghệ An

38 238 460000

13

Hà Tĩnh

39

239

480000

thời kỳ 2: tới hết ngày 14/5/2017

STT Tỉnh/Thành Phố Mã Vùng Cũ Mã Vùng mới

Mã bưu chính

một

Quảng Ninh

33

203 200000

2

Bắc Giang

240

204 220000

3

Lạng Sơn

25

205 240000

4

Cao Bằng

26

206 270000

5

Tuyên Quang

27

207 300000

6

cắt Nguyên

280

208 250000

7

Bắc Cạn

281 209 960000

8

Hải Dương

320

220 170000

9

Hưng Yên

321

221 160000

10

Bắc Ninh

241

222 790000

11

Hải Phòng

31

225 180000

12

Hà Nam

351

226 400000

13

cắt Bình

36

227 410000

14

Nam Định

350 228 420000

15

Ninh Bình

30

229 430000

16

Cà Mau

780 290 970000

17

Bạc Liêu

781

291 260000

18

Cần Thơ

710 292 900000

19

Hậu Giang

711

293 910000

20

Trà Vinh

74

294 940000

21

An Giang

76

296

880000

22

Kiên Giang

77

297

920000

23

Sóc Trăng

79

299

95000

giai đoạn 3: đến hết ngày 16/7/2017

STT Tình/Thành Phố Mã Vùng Cũ Mã Vùng thế hệ

Mã bưu chính

1

Hà Nội

4

24

100000

2

Hồ Chí Minh

8 28

700000

3

Đồng Nai

61 251 810000
4

Bình Thuận

62 252

800000

5

Bà Rịa – Vũng Tàu

64 254

790000

6

Quảng Ngãi

55 255 570000
7

Bình Định

56 256

820000

8

Phú Yên

57 257 620000
9

Khánh Hoà

58 258

650000

10

Ninh Thuận

68 259 660000

11

Kon Tum

60 260

580000

12

Đắk Nông

501 261

640000

13

Đắk Lắk

500 262 630000
14

Lâm Đồng

63 263

670000

15

Gia Lai

59 269 600000
16

Vĩnh Long

70 270

890000

17

Bình Phước

651 271 830000
18

Long An

72 272

850000

19

Tiền Giang

73 273 860000
20

Bình Dương

650 274

590000

21

Bến Tre

75 275 930000
22

Tây Ninh

66 276

840000

23

Đồng Tháp

67 277

870000

chỉ dẫn cách viết số điện thoại kèm mã vùng

Để gọi vào một số máy tính bảng cố định you cần bấm số theo trình tự sau:

0 + mã vùng + (*) + số máy tính bảng cố định
  1. 0: Mã gọi tự động đường lâu liên tỉnh
  2. Mã vùng: tra cứu bảng phía trên
  3. (*) + Số laptop cố định:

(*) là một chữ số được thêm vào trước số điện thoại cố định tùy vào mạng người sử dụng sử dụng cụ thể như sau:

  • Mạng Vnpt: 3
  • Mạng Viettel: 2 hoặc 6
  • VTC: 4
  • SPT: 5
  • CMC, FPT: 7

Ví dụ: điện thoại cố định ở Hà Nội thuộc mạng VNPT sẽ được viết như sau: 024.3789.2345.

Việc đổi mới mã vùng laptop cố định giúp Bộ thông tin quản lý thuận tiện hơn mà người sử dụng ít nhiều sẽ có ảnh hưởng. Tuy hiện nay số lượng điện thoại cố định đã giảm đáng kể nhưng hầu hết các Công ty, cơ quan đều đang sử dụng vì vậy việc đổi mới đề tài trên bản mềm, bạn dạng cứng, danh thiếp, catalog hoặc giấy tờ có nội dung liên hệ sẽ phải thay đổi. Có nhiều cách để thay đổi thông tin mã vùng trên bản cứng, cách xử lý tạm thời tiết kiệm giá thành sẽ được Inlayngay đưa ra ở bài báo kỳ đến Kinh nghiệm thay đổi số máy tính bảng trên các ấn phẩm đã in

đề tài trên được tổng hợp từ Bộ chủ đề & Truyền thông.

Công ty TNHH sản xuất VÀ DỊCH VỤ Rubee

VPGD & Xưởng gia công: Ngõ Giếng, Đông Các, Đống Đa, Hà Nội.

Hotline: 0936 438 238

ĐC: Số 9, ngõ 111/12 Cầu Cốc, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN