Mục lục
Name card là gì
Name card (hay card visit) là danh thiếp của một cá nhân hay company. Thông thường được làm dưới dạng 1 hình chữ nhật nhỏ tuổi bằng giấy Couche, nhựa, gỗ, kim loại… in nội dung căn bản của chủ sở hữu như là tên tuổi cá nhân, company, biểu tượng, thương hiệu, địa chỉ, email, website…
Tại sao phải sử dụng Vị trí và chức danh tiếng Anh trong name card
hiện nay, Việt Nam đang có chính sách mở cửa hội nhập với nền kinh tế địa cầu nhằm thu hút vốn đầu tư ngoại quốc. Việc này mở ra rất nhiều cơ hội hợp tác giữa Công ty trong nước với Công ty nước ngoài. Chính vì thế ta cần 1 ngôn ngữ bình thường để thi công thuận tiện và kết quả.
Từ lâu tiếng Anh đã là ngôn ngữ thường dùng trên toàn cầu và được dùng trong các buổi tọa đàm đa đất nước. Sử dụng name card song ngữ có một mặt tiếng Việt và 1 mặt tiếng Anh thành lập được image chuyên nghiệp của Công ty trong quan hệ hợp tác với bạn hàng, đặc biệt là company quốc tế.
Cách đặt tên chức danh tiếng Anh trong name card
Để lên ý tưởng name card tiếng Anh chuyên nghiệp thì việc dùng đúng từ vựng là điều cực kì cần thiết. Đáng tiếc là Google dịch bây giờ không thể dịch đúng hoàn toàn các thuật ngữ tiếng Anh chuyên lĩnh vực, dưới đây Rubee sẽ cung ứng cho you đúng mực các chức danh tiếng Anh trong name card:
- Director: Giám đốc
- Deputy/Vice Director: Phó Giám đốc
- Chief Executive Officer (CEO): Giám đốc điều hành
- Chief information Officer (CIO): Giám đốc thông tin
- Chief Operating Officer (COO): Trưởng phòng hoạt động
- Chief Financial Officer (CFO): Giám đốc tài chính
- Board of Directors: Hội đồng quản trị
- Founder: Người sáng lập
- President (Chairman): Chủ tịch
- Vice president: Phó chủ tịch
- Manager: Quản lý
- Department manager (Head of Department): Trưởng phòng
- Section manager (Head of Division): Trưởng Bộ phận
- Personnel manager: Trưởng phòng nhân viên
- Finance manager: Trưởng phòng tài chính
- Accounting manager: Trưởng phòng kế toán
- Production manager: Trưởng phòng gia công
- xúc tiến thương mại manager: Trưởng phòng tiếp thị
- Supervisor: Người giám sát
- Team leader: Trưởng nhóm
- Assistant: Trợ lí
- Secretary: Thư kí
- Receptionist: nhân viên lễ tân
- Trainee: Thực tập sinh
Mẫu name card tiếng Anh do Rubee lên ý tưởng và gia công
Cách sử dụng tên chức danh tiếng Anh cho Vị trí giám đốc
với các doanh nghiệp nhỏ ta sử dụng “Director” cho Vị trí giám đốc, nhưng mà đối với doanh nghiệp to có hội đồng quản trị cần rõ ràng hơn:
- Manager: Giám đốc được thuê ngoài
- General Manager: Tổng giám đốc thuê ngoài
- General Director: Tổng giám đốc từ hội đồng quản trị
- Vice Managing Director: Phó giám đốc có quyền hạn tương đương khi tổng giám đốc vắng mặt
- Deputy Managing Director: Phó giám đốc có 1 số quyền hạn bị hạn chế
Cách dùng tên chức danh tiếng Anh cho Vị trí trưởng phòng
Tùy vào đặc điểm của phòng nhưng mà người này quản lý sẽ có chức danh tương ứng:
- Trường hợp phòng như thế là “Service”, “Office”, “Bureau” thì chức danh của trưởng phòng là “Service/Office/Bureau Chief”.
- Trường hợp phòng như thế là “Department” thì chức danh của trưởng phòng là “Department Manager”.
Cách sử dụng tên chức danh tiếng Anh cho Vị trí thư ký
Trong tiếng Anh thông thường phân biệt thư ký tầm thường cho một bộ phận nào như thế là “Clerk” hoặc “Admin Clerk” và thư ký riêng cho giám đốc là “Secretary Director”/ “Secretary Managing Director”.
Cách sử dụng tên chức danh tiếng Anh cho Vị trí nhân sự
Chức danh tiếng Anh cho địa chỉ nhân sự thông thường được sử dụng từ cụ thể giúp đối tác biết you đang làm ở bộ phận nào. Ví dụ: Lê Văn A làm ở phòng kinh doanh sẽ in name card là Lê Văn A/ Officer Business Department.
Cách sử dụng Mr/ Ms/ Mss/ Mrs cho tên riêng
Đây là các từ đứng trước tên riêng trong name card
- Mr: nghĩa là “quý ông”, dùng cho nam giới
- Ms: dùng cho nữ giới không nhận biết tình trạng hôn nhân
- Mss: sử dụng cho nữ giới chưa kết hôn
- Mrs: sử dụng cho nữ giới đã kết duyên
Name card thường chỉ sử dụng Mr và Ms để dễ chơi và bảo mật tình trạng hôn nhân.
Cách viết địa chỉ tiếng Anh trong name card
Các từ vựng Vị trí thông dụng trong tiếng Anh:
- Hamlet: Thôn, xóm, ấp, đội
- Alley: Ngách
- Lane: Ngõ
- Civil Group/Cluster: Tổ dân phố
- Quarter: Khu phố, khu nhà ở
- Ward: Phường
- Village: Làng
- Commune: Xã
- Street: Đường
- District: Huyện hoặc quận
- Town: đô thị
- Province: Tỉnh
- Apartment / Apartment Block/ Apartment Homes: Căn hộ, phổ biến cư
- Building: Tòa nhà, cao ốc
- City: đô thị
Trong một số trường hợp, Vị trí tiếng Anh thường được viết tắt như sau:
- Number: No. Hoặc #
- Capital: thông thường bỏ, ví dụ ta viết Hanoi chứ không viết Hanoi Capital
- Street: St.
- District: Dist.
- Apartment: Apt.
- Road: Rd.
- Room: Rm.
- Alley: Aly.
- Lane: Ln.
- Village: Vlg.
- Building: Bldg.
lúc viết địa chỉ tiếng Anh trong name card cần chú ý dùng đúng từ vựng và ngữ pháp bởi vì cách viết trong tiếng Anh khác với tiếng Việt. Ví dụ:
- Số nhà 25, ngách 521/36, ngõ 2, tổ 17, đường Cổ Nhuế, phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội –> No. 25, 521/36 Alley, 2 Lane, 17 Cluster, Co Nhue Street, Co Nhue 1 Ward, Bac Tu Liem District, Hanoi
-
Phòng số 45, tòa nhà Hadico, 137 đường Dương Đình Nghệ, quận Từ Liêm , thành phố Hà Nội, Việt Nam –>Room No.45, Hadico Building, 137 Duong Dinh Nghe Street, Tu Liem District, Hanoi City, Vietnam…
dự định bài giới thiệu này sẽ giúp you hiểu được cách dùng chính xác địa chỉ và chức danh tiếng Anh trong name card. Nếu you đang cần tìm một tổ chức in ấn để phác thảo và sản xuất name card thì hãy gọi cho Rubee để được tư vấn không tính tiền nhé!